UBND TP. Hà Nội vừa có tờ trình dự thảo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố, từ năm học 2023-2024.
Theo UBND TP. Hà Nội, ngày 4/7/2023, HĐND TP. Hà Nội đã ban hành Nghị quyết số 03/202/NQ/HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn.
Mức thu học phí năm học 2023-2024 bằng mức sàn (thấp nhất) trong khung quy định của Chính phủ tại khoản 2, Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Mức học phí năm học 2023-2024 tăng so với mức thu học phí năm 2021-2022 quy định tại Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND.
UBND TP. Hà Nội đề xuất mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố, từ năm học 2023-2024.
Để quy định thu học phí của địa phương đảm bảo đúng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 3, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP và để để có cơ sở triển khai thu học phí từ năm học 2024-2025 cần thiết phải xây dựng nghị quyết quy định thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố từ năm học 2023-202.
Theo đề xuất, mức học phí từ năm học 2023-2024 như sau:
Cấp học | Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) | Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ miền núi) | Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
Nhà trẻ, mẫu giáo (không bao gồm trẻ mầm non 5 tuổi), THPT, giáo dục thường xuyên cấp THPT | 217.000 | 95.000 | 24.000 |
Trẻ mầm non 5 tuổi, tiểu học, THCS, THPT, giáo dục thường xuyên cấp THCS | 155.000 | 75.000 | 19.000 |
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng |
Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp. Cụ thể như sau:
Cấp học | Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn) | Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ miền núi) | Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi |
Nhà trẻ, mẫu giáo (không bao gồm trẻ mầm non 5 tuổi), THPT, giáo dục thường xuyên cấp THPT | 163.000 | 71.000 | 18.000 |
Trẻ mầm non 5 tuổi, tiểu học, THCS, THPT, giáo dục thường xuyên cấp THCS | 116.000 | 56.000 | 14.000 |
Đơn vị: Đồng/học sinh/ tháng |
Được biết, mức học phí hiện tại theo Nghị quyết số 03/2023 như sau:
Vùng | Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT |
Thành thị (phường, thị trấn) | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
Nông thôn (xã, trừ xã miền núi) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
Dân tộc thiểu số và miền núi (các xã miền núi) | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng |
Như vậy, mức học phí đề xuất thấp hơn so với mức học phí đang thu hiện nay. Đề xuất sẽ được HĐND TP. Hà Nội xem xét tại kỳ họp thứ 15, được tổ chức ngày 29/3.
Tác giả: Thanh Hiếu