Dòng sự kiện:
Nghệ An: Phê duyệt dự án đường tránh thị trấn Nam Đàn gần 300 tỷ đồng
23/03/2023 20:57:40
UBND tỉnh Nghệ An đã Phê duyệt dự án xây dựng đường tránh thị trấn Nam Đàn, Nghệ An với tổng mức đầu tư gần 300 tỷ đồng.

Ngày 23/3, thông tin từ UBND tỉnh Nghệ An, ông Lê Hồng Vinh, Phó chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An đã ký Quyết định Phê duyệt dự án Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn.

Theo đó, Việc đầu tư xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An nhằm tổ chức phân luồng giao thông lưu thông hàng hóa từ cảng Cửa Lò của tỉnh Nghệ An sang nước bạn Lào qua cửa khẩu Thanh Thủy và kết nối giữa các huyện miền Tây và Tây Nam Nghệ An với các tỉnh phía Bắc, phía Nam qua đường Hồ Chí Minh. 

Để đáp ứng yêu cầu gia tăng năng lực vận tải về lâu dài, đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn giao thông; góp phần phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn huyện Nam Đàn và vùng phụ cận, sớm đưa Nam Đàn trở thành huyện nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng phát triển văn hóa gắn với du lịch, giai đoạn 2018 - 2025 theo đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 04/1/2019.

Thị trấn Nam Đàn, Nghệ An 

Tuyến có tổng chiều dài 5,62 Km. Điểm đầu Km0+00 giao QL.46 tại Km31+800 thuộc địa phận xã Xuân Hòa; Điểm cuối giao cắt với QL.46 tại Km36+700 thuộc địa phận thị trấn Nam Đàn. 

Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (TCVN4054:2005), vận tốc thiết kế V = 80 Km/h. Quy mô mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường Biên = 12m; bề rộng mặt đường B mặt = 7m; bề rộng lề gia cố Bê gia có = 2x2m = 4m, kết cấu mặt đường lề gia cố như kết cấu mặt đường.

Tuyến có tổng chiều dài 5,62 Km. Điểm đầu Km0+00 giao QL.46 tại Km31-800 thuộc địa phận xã Xuân Hòa; Điểm cuối giao cắt với QL.46 tại Km36 700 thuộc địa phận thị trấn Nam Đàn. 

Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (TCVN4054:2005), vận tốc thiết kế Vik = 80 Km/h. Quy mô mặt cắt ngang: Bề rộng nền đường Biên = 12m; bề rộng mặt đường Bmặt = 7m; bề rộng lề gia cố Bíề gia cố = 2x2m = 4m, kết cấu mặt đường lề gia cố như kết cấu mặt đường tuyến chính; bề rộng lề đất Bè đất = = 1m. Công trình trên tuyến thiết kế 2x0,5m vĩnh cửu, tải trọng thiết kế cầu HL93, tần suất thiết kế cầu P=1% đối với cầu Sông Đào và P=4% đối với cầu Quy Chính; tải trọng thiết kế cống H30-XB80, tần suất thiết kế P=4% đối với tuyến và cống.

Dự án được chia thành 2 giai đoạn,  giai đoạn 1, xây dựng toàn bộ nền, mặt đường và công trình trên tuyến đoạn Km3+520 - Km5+623; điểm đầu, giao với QL.15A tại Km331+600; điểm cuối, Km5+623, giao với QL.46 tại Km36+700.

Giai đoạn 2: Xây dựng toàn bộ nền, mặt đường và công trình trên tuyến đoạn Km0+00 - Km3+520 và hệ thống điện chiếu sáng, đèn tín hiệu. Điểm đầu, Km0+00, giao với QL.46 tại Km31+800; điểm cuối, nút giao với QL.15A tại Km331+600.

Tổng mức đầu tư là 285.000.000.000 đồng, diện tích sử dụng đất là khoảng 13,76 ha.

Văn Bình

Thích và chia sẻ bài viết này :
Mọi góp ý tin bài cho chúng tôi vui lòng gửi vào email: antt.toasoan@gmail.com
Đang phổ biến