Tin liên quan
Chiếc Renault Kwid phiên bản màu đỏ được bán với mức giá khá "mềm" tại Ấn Độ
Bảng giá 6 phiên bản xe ô tô Renault Kwid bán tại Ấn Độ
(Nguồn: IndianAutosBlog) Trong đó, tỷ giá INR/VND = 343.02
Các mẫu xe Renault Kwid | Giá bán tại Ấn Độ | Đổi sang VND |
Renault Kwid Std | 256.968 rupee | 88.145.605 VND |
Renault Kwid RxE | 288.960 rupee | 99.119.556 VND |
Renault Kwid RxE (O) | 294.960 rupee | 101.177.686 VND |
Renault Kwid RXL | 311.664 rupee | 106.907.521 VND |
Renault Kwid RXT | 344.131 rupee | 118.044.407 VND |
Renault Kwid RXT (O) | 353.131 rupee | 121.131.603 VND |
Theo trang IndianAutosBlog mẫu xe Kwid của hãng Renault (Pháp) được được lắp ráp tại nhà máy của Renault-Nissan ở Chennai, Ấn Độ. Sở dĩ Renault Kwid có mức giá hấp dẫn như vậy do tỷ lệ nội địa hoá của mẫu xe này lên tới 98%.
Mẫu xe Renault Kwid gồm có 5 màu tùy chọn, được sản xuất sử dụng cơ sở gầm bệ CMF-A của Renault-Nissan với trục cơ sở dài 2.422 mm. Kích thước tổng thể là 3.679 mm dài, 1.579 mm rộng và 1.478 mm cao. Dù là xe nhỏ, nhưng Renault Kwid có khoảng sáng gầm khá cao 180 mm.
Renault Kwid được cung cấp sức mạng từ động cơ 0,8 lít với 3 xi-lanh cho công suất 53 mã lực ở vòng tua 5.678 vòng/phút và mô-men xoắn 72 Nm tại vòng tua 4.386 vòng/phút. Theo hãng xe Pháp, bình xăng Renault Kwid có dung tích 28 lít, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp, xe có thể đạt mức tiêu hao nhiên liệu 4 lít/100 km theo tiêu chuẩn đường thử ARAI của Ấn Độ.
Mức giá tại thị trường Ấn Độ hấp dẫn là vậy, tuy nhiên nếu được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam, chỉ tính toán đơn giản, giá bán của chiếc Renault Kwid có thể bị đội lên đến 300 - 400 triệu đồng sau khi tính hết các loại thuế, phí.
Phóng viên báo ANTT.VN đã thực hiện một tính toán đơn giản dựa trên các quy định về mức thuế, phí hiện hành của Việt Nam áp dụng đối với xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc có các thông số kỹ thuật như mẫu xe Renault Kwid để xem ô tô 100 triệu Ấn Độ về Việt Nam sẽ có mức giá thế nào:
1. Các loại thuế:
+ Thuế nhập khẩu:
Hiện mức thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc từ châu Âu hay các thị trường ngoài ASEAN đang áp dụng là 70%. Do đó xe Renault Kwid nhập khẩu từ nguyên chiếc từ Ấn Độ về Việt Nam sẽ phải chịu thuế nhập khẩu tương ứng:
Các mẫu xe Renault Kwid | Giá bán VND | Thuế nhập khẩu (70%) | Giá sau thuế nhập khẩu |
Renault Kwid Std | 88.145.605 VND | 61.701.923 | 149.847.528 |
Renault Kwid RxE | 99.119.556 VND | 69.383.689 | 168.503.245 |
Renault Kwid RxE (O) | 101.177.686 VND | 70.824.380 | 172.002.066 |
Renault Kwid RXL | 106.907.521 VND | 74.835.264 | 181.742.785 |
Renault Kwid RXT | 118.044.407 VND | 82.631.084 | 200.675.491 |
Renault Kwid RXT (O) | 121.131.603 VND | 84.792.122 | 205.923.725 |
Với dung tích chỉ 0,8 lít, xe Renault Kwid sẽ phải chịu mức thuế suất 45% theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành áp dụng đối với loại xe có dung tích xi-lanh từ 1.5 lít trở xuống. Cụ thể:
Các mẫu xe Renault Kwid | Giá sau thuế nhập khẩu | Thuế TTĐB (45%) | Giá sau thuế TTĐB |
Renault Kwid Std | 149.847.528 | 67.431.388 | 217.278.916 |
Renault Kwid RxE | 168.503.245 | 75.826.460 | 244.329.705 |
Renault Kwid RxE (O) | 172.002.066 | 77.400.930 | 249.402.996 |
Renault Kwid RXL | 181.742.785 | 81.784.254 | 263.527.039 |
Renault Kwid RXT | 200.675.491 | 90.303.971 | 290.979.462 |
Renault Kwid RXT (O) | 205.923.725 | 92.665.676 | 298.589.401 |
+ Thuế Giá trị gia tăng: 10%
Các mẫu xe Renault Kwid | Giá sau thuế TTĐB | Thuế GTGT (10%) | Giá sau thuế GTGT |
Renault Kwid Std | 217.278.916 | 21.727.892 | 239.006.808 |
Renault Kwid RxE | 244.329.705 | 24.432.971 | 268.762.676 |
Renault Kwid RxE (O) | 249.402.996 | 24.940.300 | 274.343.296 |
Renault Kwid RXL | 263.527.039 | 26.352.704 | 289.879.743 |
Renault Kwid RXT | 290.979.462 | 29.097.946 | 320.077.408 |
Renault Kwid RXT (O) | 298.589.401 | 29.858.940 | 328.448.341 |
Ngoài ra các doanh nghiệp nhập khẩu xe Renault Kwid về Việt Nam còn phải chịu thêm thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 22% tính trên thu nhập tính thuế, mức thuế phải nộp này sau đó cũng sẽ được tính vào giá xe bán ra.
2. Các loại phí phải đóng khi lưu hành xe:
+ Lệ phí trước bạ: Theo quy định hiện hành đối với dòng ôtô du lịch sẽ chịu lệ phí trước bạ ở mức 10% hoặc 15%, tùy theo thành phố.
+ Lệ phí cấp biển số: Để được cấp biển số, ô tô dưới 10 chỗ phải nộp từ 2 đến 20 triệu đồng nếu ở Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh. Tại các địa phương, ô tô cũng phải chịu từ 150.000 đồng đến 1 triệu đồng mỗi xe, tùy theo khu vực.
+ Phí đăng kiểm: Trước khi lăn bánh trên đường, ôtô còn phải chịu phí đăng kiểm 240.000 đồng/lần/năm – 560.000 đồng/lần/năm.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật: 50.000 – 100.000 đồng/ lần.
+ Phí sử dụng đường bộ: Hiện có 2 loại phí sử dụng đường bộ đó là phí thu qua trạm thu phí BOT, và phí bảo trì đường bộ với mức 130.000/tháng – 1.430.000 đồng/tháng tùy theo tải trọng xe.
+ Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm): từ 400.000 theo hãng
+ Phí xăng dầu
+ Phí thử nghiệm khí thải
+ Phí bảo hiểm vật chất (theo hãng, không bắt buộc)
+ Phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu (không bắt buộc)
+ Phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng (không bắt buộc)
Như vậy, theo ước tính, nếu cộng cả các khoản thuế, phí và các chi phí khác, giá bán đến tay người tiêu dùng cho 6 mẫu xe Renault Kwid giao động ban đầu ở mức 88 – 121 triệu ở Ấn Độ giá bán sẽ phải đội lên từ 300 triệu – 400 triệu mới được phép lăn bánh ở Việt Nam.
Phương Phương
- 1. Australia: Khủng hoảng thiếu nguồn cung nhà ở ngày càng trầm trọng
- 2. Đất ngoại thành Hà Nội sắp tấp nập đấu giá, khởi điểm chỉ hơn 6 triệu đồng/m2
- 3. Đất rừng tỉnh ven Hà Nội bán giá bát phở mỗi m2, hé lộ mục đích phía sau
- 4. Trầy trật đòi tiền mua nhà tại dự án ‘ma’ Lancaster Lincoln
- 5. Tháo dỡ nhiều biệt phủ xây dựng trái phép trên núi
- Chỉ còn một nửa lượng dầu dự trữ, Mỹ có sẵn sàng trước một cuộc khủng hoảng?
- Các bộ ngành đồng thuận, sẽ trình phương án nghỉ Tết Âm lịch 7 ngày
- HDBank sẽ tham gia cổ phần Công ty chứng khoán
- Nước về hồ nhiều, Thuỷ điện–Điện lực 3 (DRL) báo lãi 14,4 tỷ đồng trong quý III/2023
- Truy tố người mẹ và nhân tình hành hạ, ép cháu bé 3 tuổi hút ma túy